Giới Thiệu một số hợp chất của Kali dùng cho Dược + Thực phẩm + NTTs
2/ Kali polacrilin
- Tên khác- Muối kali của polyme acid metacrilin- kali polyacrylimum
- Tên hoá học- Muối kali của polyme acid 2-methyl-2-propenoic,
- Công thức tổng quát- khối lương phân tử - có nhiều loại trên thị trường mang tên khác nhau tuỳ vào quy trình sản xuất.
- Phân loại theo chức năng- Tá dược rã cho thuốc viên.
- Mô tả- Là bột trơn chảy, màu kem, không mùi không vị.
- Đặc tính- Khối lượng riêng 0,62g/cm3, Độ hoà tan thực tế , không tan trong nước và các chất lỏng khác, tuy phồng lên nhanh chống khi được làm ẩm.
- Độ ổn định và điều kiện bảo quản- Bền vững ngoài không khí và ánh sáng,. Khi đun nóng quá mức nhựa bị phân giải tạo ra oxyd carbon, nito, sulfur hay amin.
- Trương kỵ- Với chất oxy hoá mạnh, amin, nhất là amin bậc 4.....
- Tính an toàn- Được dùng trong công thức thuốc uống và thường được gọi là không độc và không thích ứng. Nếu uống quá nhiều sẽ làm mất cân bằng chất điện giải trong cơ thể.
- Công dụng- Là nhựa trao đổi Cation được dùng trong công thức thuốc viên làm tá dược rã theo nồng độ 2>10%.. Nhiều nhựa trao đổi ion Prolacrilin khác dùng làm chất ổn định cho hoạt chất, để che đậy vị khó chịu, để giải phóng thuốc kéo dài và làm chất vận chuyển hoạt chất. Được dùng trong phân tích và sản xuất thuốc, thực phẩm.....